11/01/2023

Kính gửi Quý khách,

Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (“Ngân hàng”) chân thành cảm ơn Quý khách đã tin tưởng và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của chúng tôi trong suốt thời gian qua.

Nhằm tuân thủ Thông tư 12/2022/TT-NHNN ngày 30/9/2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, tiếp theo các nội dung của Thông báo ngày 15/11/2022, Ngân hàng trân trọng thông báo đến Quý khách thêm một số điểm cần lưu ý khi thực hiện các giao dịch liên quan đến vay, trả nợ nước ngoài như sau

1. Định nghĩa và thời hạn khoản vay nước ngoài
1.1 Định nghĩa và cách xác định thời hạn khoản vay nước ngoài
a. Vay nước ngoài bằng tiền:
- Là khoản vay được giải ngân bằng tiền thông qua hợp đồng vay nước ngoài.
- Thời hạn khoản vay nước ngoài bằng tiền được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng.
b. Vay nước ngoài dưới dạng hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm:
- Là khoản nhập khẩu hàng hóa có ngày rút vốn đầu tiên trước ngày thanh toán cuối cùng, trong đó:
+ Ngày rút vốn đầu tiên là (i) ngày thứ bốn mươi lăm kể từ ngày hoàn thành kiểm tra ghi trên tờ khai hải quan đã được thông quan hoặc (ii) ngày thứ 90 kể từ ngày phát hành chứng từ vận tải trong trường hợp yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải.
+ Ngày thanh toán cuối cùng là (i) ngày thanh toán cuối cùng theo thời hạn thanh toán của hợp đồng hoặc (ii) ngày thanh toán thực tế cuối cùng trong trường hợp không thực hiện theo hợp đồng hoặc hợp đồng không quy định cụ thể thời hạn thanh toán.
Thời hạn khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày thanh toán cuối cùng.

1.2 Các loại khoản vay nước ngoài theo thời hạn vay
- Khoản vay nước ngoài ngắn hạn: Là khoản vay có thời hạn vay đến 01 năm.
- Khoản vay nước ngoài trung - dài hạn: Là khoản vay có thời hạn vay trên 01 năm.

2. Chế độ báo cáo đối với bên đi vay
Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo kỳ báo cáo, bên đi vay phải báo cáo trực tuyến tình hình thực hiện các khoản vay nước ngoài ngắn, trung - dài hạn tại Trang điện tử của Ngân hàng nhà nước Việt Nam (“Trang điện tử”). Do đó, Quý khách hàng là bên đi vay vui lòng đăng ký, cập nhật thông tin tài khoản truy cập Trang điện tử để thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định.

3. Chứng từ xuất trình khi thực hiện giao dịch vay, trả nợ nước ngoài
3.1 Vay nước ngoài bằng tiền
Chứng từ yêu cầu đối với giao dịch rút vốn, trả nợ vay nước ngoài như sau:

STTChứng từRút vốnTrả nợ
1Hợp đồng vayxx
2Phương án sử dụng vốn vay (*), dự án đầu tư sử dụng vốn vay (**) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (áp dụng cho khoản vay nước ngoài ngắn hạn)x
3Bản chụp màn hình báo cáo trên Trang điện tử có xác nhận của bên đi vay (áp dụng cho khoản vay nước ngoài ngắn hạn)xx
4Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng cho khoản vay trung - dài hạn)xx
5Văn bản xác nhận nguồn tiền vay nước ngoài (theo mẫu số 06 của Ngân hàng)x
6Văn bản xác nhận tình hình rút vốn và trả nợ bởi ngân hàng thực hiện trong trường hợp khoản vay trước đó không được thực hiện tại Ngân hàngxx

3.2 Vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
Chứng từ yêu cầu đối với giao dịch thanh toán khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm như sau:

STTChứng từVay ngắn hạnVay trung - dài hạn
1Hợp đồng mua bán hàng hóaxx
2Phương án sử dụng vốn vay (*), dự án đầu tư sử dụng vốn vay (**) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (áp dụng cho khoản vay nước ngoài ngắn hạn)x
3Bản chụp màn hình báo cáo trên Trang điện tử có xác nhận của bên đi vay (áp dụng cho khoản vay nước ngoài ngắn hạn)x
4Tờ khai hải quan thông quanxx
5Hóa đơn thương mạixx
6Vận đơn đường biển (tùy chọn)xx

(*)Là kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng vốn vay nước ngoài trong đó chứng minh tính hợp pháp, hợp lý mục đích, nhu cầu vay nước ngoài của bên đi vay.

(**)Là các dự án được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.

Các chứng từ quy định tại mục 3 trên đây có thể được thay đổi/cập nhật nhằm đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật và chính sách của Ngân hàng trong từng thời kỳ.

Kính mong Quý khách lưu ý và cùng hợp tác với Ngân hàng nhằm đảm bảo việc tuân thủ quy định pháp luật.

Trân trọng,
Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam